lịch sử 6 bài 9
Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã phát hiện quy luật di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời để tính thời gian và làm ra lịch. Âm lịch là Cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất là một tháng.
Giải chân trời sáng tạo lịch sử 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII Giải chi tiết, cụ thể bài: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII sách lịch sử và địa lí 6 bộ Chân trời sáng tạo. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Sử dụng sơ đồ tư duy vào dạy học bài phong cách ngôn ngữ báo chí trong SGK ngữ văn 11 (bộ chuẩn) học tập cho HS, lựa chọn nghiên cứu đề tài: Sử dụng sơ đồ tư dạy học Phong cách ngôn ngữ báo chí Lích1.4.8 đề sử vấn 1.4.9 Sơ đồ tư (SĐTD) gọi đồ tư duy, Minmap
Bài giảng Môn Lịch sử lớp 6 - Bài 12 - Tiết 14: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật. 40 trang | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 1. Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 20, Bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII - Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Lịch Sử lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Lịch Sử 6. Câu hỏi giữa bài
Süddeutsche Zeitung Bekanntschaften Sie Sucht Ihn.
Lý thuyết lớp 9 môn Lịch sửLý thuyết Lịch sử 9 bài 6 Các nước Châu PhiA. Giải Sử 9 bài 6B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 6I. Tình hình chungII. Cộng hòa Nam PhiC. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 6Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 6 Các nước Châu Phi được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đâyA. Giải Sử 9 bài 6Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 6 Các nước Châu PhiGiải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 6 Các nước Châu PhiB. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 6I. Tình hình chung- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi đều là thuộc địa của tư bản phương Sau Chiến tranh, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập diễn ra sôi nổi.+ Khởi đầu là phong trào đấu tranh của nhân dân ở Bắc Phi. Cuộc binh biến ở Ai Cập 7-1952, cuộc dấu tranh vũ trang kéo dài 8 năm của nhân dân An- giê-ri 1954-1962.+ Tiếp theo là phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ở khắp châu Phi chống lại sự thống trị của các nước đế Năm 1960 được gọi là "Năm châu Phi" với 17 nước tuyên bố độc Năm 1975, hệ thống thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã, ra đời các quốc gia độc lập Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích... và xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở cộng hoà Nam Phi 1993.- Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, nhưng chưa thay đổi được tình trạng đói nghèo, lạc Từ cuối những năm 80, tình hình châu Phi ngày càng khó khăn và không ổn định như+ Xung đột, nội chiến, đói nghèo, nợ nần và bệnh tật...+ Chia rẽ và xung đột, nội chiến đã và đang làm cho các nước châu Phi ngày càng khó khăn, lâm vào những thảm hoạ Đã hình thành tổ chức khu vực - tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi AUII. Cộng hòa Nam Phi- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên bang Nam Phi nằm trong khối Liên hiệp Năm 1961, trước áp lực đấu tranh của nhân dân, Liên bang Nam Phi rút khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố là nước Cộng hòa Nam Thực dân da trắng đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc chủ nghĩa A-pác-thai trong hơn 3 thế kỉ ở Nam Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” ANC, người da đen bền bỉ đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc, cộng đồng quốc tế đã ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân da Tháng 12-1993, chính quyền của người da trắng tuyên bố bãi bỏ chế độ A-pác-thai, trả tự do cho lãnh tụ ANC sau 27 năm bị cầm tù. Tổ chức ANC và Đảng Cộng sản Nam Phi được thừa nhận là tổ chức hợp Tháng 4-1994, sau cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi, Nen-Xơn Man-đê-la đã trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên ở Chính quyền mới ở Nam Phi đã đưa ra Chiến lược kinh tế vĩ mô để phát triển sản xuất, giải quyết việc làm, cải thiện mức sống của người da Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 6Câu 1. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ởA. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Trung Phi. D. Đông án BGiải thích Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc ở châu Phi diễn ra mạnh mẽ, nhất là khu vực Bắc Phi, nơi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác trong lục địa tiêu biểu là ở An-giê-ri, Ai Cập,..Câu 2. Năm 1960, có bao nhiêu nước châu Phi tuyên bố độc lập?A. 15 B. 16 C. 17 D. 18Đáp án CGiải thích Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với sự kiện 17 nước tuyên bố độc 3. Trước năm 1961, Nam Phi là thuộc địa của nước nào?A. Pháp B. Tây Ban Nha C. Bồ Đào Nha D. AnhĐáp án DGiải thích Đầu thế kỉ XIX, Anh chiếm Nam Phi. Năm 1919, Liên bang Nam Phi được thành lập nằm trong khối Liên hiệp 1961, Liên bang Nam Phi rút khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố là nước Cộng hòa Nam 4. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu?A. Hơn 50 Hơn một thế Hơn hai thế Hơn ba thế án DGiải thích SGK – trang 28Câu 5. Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo?A. Đại hội dân tộc PhiB. Liên hợp quốcC. Tổ chức thống nhất châu PLOĐáp án AGiải thích Tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” ANC đã lãnh đạo người da đen tiến hành cuốc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc và được cộng đồng quốc tế ủng 6. Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng Chế độ A-pác-thai bị xóa Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da án DGiải thích - Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do sau 27 năm bị cầm Năm 1993,chính quyền của người da trắng Nam Phi buộc phải tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Sau cuộc bầu cử tháng 4 – 1994, Nen-xơn Man-đê-la trúng cử trở thành tổng thống da màu đầu tiên trong lịch sử nước này.=> Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn 7. Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là gì?A. Bóc lột tàn bạo người da Gây chia rẽ nội bộ Nam Tước quyền tự do của người da Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da án DGiải thích Chính quyền thực dân da trắng ban hành hơn 70 đạo luật về phân biệt chủng tộc, người da đen hoàn toàn không có quyền tự do dân 8. Sự kiện nào gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?A. Lãnh tụ nổi tiếng trong phong trào chống ách thống trị của chủ nghĩa thực Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở án CGiải thích Nen-xơn Man-đê-la là lãnh tụ của tổ chức Đại hội dân tộc Phi ANC đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Ông cũng là thủ tướng người da đen đầu tiên trong lịch sử nước 9. Nguyên nhân nào dẫn đến tình hình châu Phi ngày càng khó khăn và không ổn định trong những năm 80 của thế kỉ XX?A. Thường xuyên xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu giữa các sắc tộc, tôn Bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân kiểu Tất cả các ý án DGiải thích - Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, ở châu Phi thường xuyên sảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu giữa các sắc tộc, tôn giáo. Từ năm 1987 đến 1997, ở châu Phi có tới 14 cuộc xung đột và nội Bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, số nợ của các nước châu Phi lên tới 300 tỉ Đến những năm 80, chế độ thực dân kiểu mới vẫn tồn tại ở châu Phi dưới hình thức chế độ phân biệt chủng tộc ở 3 nước châu phi là Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam 10. Chiến lược “Kinh tế vĩ mô” 6/1996 ở Nam phi ra đời với tên gọi là gì?A. Giải quyết việc làm cho người lao động da Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất Hội nhập, cùng phát Tăng trưởng, việc làm và phân phối án DGiải thích SGK – trang 29...............................Trên đây là Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 5 Các nước Đông Nam Á. Hy vọng thông qua bài này, các em sẽ nắm vững kiến thức về tình hình chung của các nước châu phi trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai... Để xem những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Lý thuyết Lịch sử 9 trên VnDoc Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 6 Các nước Châu Phi, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Giải bài tập Lịch sử 9, Lịch sử lớp 9, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất,Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc.
Tóm tắt lý thuyết Mô hình minh họa cư dân Văn hóa Hòa Bình Đời sống vật chất Công cụ Sơn Vi rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ Hoà Bình Bắc Sơn rìu bằng đá được mài ở lưỡi, công cụ bằng xương,sừng; Biết làm đồ gốm. Biết trồng trọt và chăn nuôi. Sống trong hang động, mái đá, túp lều lợp bằng lá cây. Cuộc sống ổn định hơn. Hình Các loại rìu đá thuộc văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn Tổ chức xã hội Người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn Hạ Long sống thành từng nhóm, định cư lâu dài ở một nơi, những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ, đó là chế độ thị tộc mẫu hệ. Là xã hội có tổ chức đầu tiên. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn Hạ Long Hình vòng tay, khuyên tai đá Biết làm đồ trang sức, vòng tay, khuyên tai bằng đá. Biết vẽ trên vách hang động. Người chết được chôn cất, và chôn theo các công cụ, xã hội đã phân biệt giàu nghèo. Cuộc sống ổn định hơn và phát triển khá cao về mọi mặt. Đây là 1 bức điêu khắc cổ trên vách đá, khắc 1 con thú và 3 mặt người. Trong tranh chỉ có phần khắc 3 mặt người, 2 mặt nhìn thẳng, 1 mặt nhìn nghiêng. Cả 3 mặt đều có sừng. những hình mặt người có sừng này cho phép suy đoán rằng người thời đó có tín ngưỡng vật tổ. Nghệ thuật thể hiện đơn sơ…sinh động, thú vị. Hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội – Hòa Bình
Giải Lịch sử 6 Kết nối tri thức bài 9Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức bài 9 Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII chương 3 có đáp án chi tiết cho từng phần, từng câu hỏi giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập giải Lịch sử 6 sách Kết nối tri sử lớp 6 Bài 9 Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VIII. Phần mở đầu trang 39 Lịch sử 6 KNTTII. Phần nội dung bài học trang 40, 41, 42 Lịch sử 6 KNTT1. Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại2. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc3. Trung Quốc từ thời nhà Hán đến thời nhà Thủy 2006 TCN - thế kỷ VII4. Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ VIIIII. Luyện tập và vận dụng Lịch sử lớp 6 trang 43Luyện tập 1 Lịch sử 6 trang 43Vận dụng 2 Lịch sử 6 trang 43I. Phần mở đầu trang 39 Lịch sử 6 KNTTTừ thời xa xưa, người Trung Quốc đã chế tạo ra la bàn để xác định phương hướng. Họ còn là chủ nhân của một nền văn minh phát triển với nhiều thành tựu mà cho đến ngày nay nhân loại vẫn đang được thừa hưởng. Vậy, điều kiện nào đã giúp người Trung Quốc cổ đại tạo dụng được nền văn minh rực rỡ như thế? Những giá trị to lớn mà họ trao truyền đến ngày nay là gì?Gợi ý trả lời* Các yếu tố tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Quốc cổ đại- Đất nước Trung Quốc rộng lớn, điều kiện tự nhiên đa dạng do con người luôn tồn tại trong mối quan hệ bền chặt với tự nhiên. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên là thích nghi và biến đổi. Trong quá trình đó, con người đã tạo ra những sản phẩm văn hóa => vì vậy, văn hóa Trung Quốc rất đa dạng, đồ sộ.- Dân cư Trung Quốc đông đúc, cần cụ và sáng Nền kinh tế Trung Quốc sớm phát triển toàn diện về mọi mặt => tạo điều kiện về mặt vật chất, nền tảng cho sự phát triển của văn hóa tinh Văn hóa Trung Quốc sớm có sự giao lưu với các nước láng Trong lịch sử Trung Quốc đã xuất hiện nhiều người hiền tài về tư tưởng chính trị, khoa học, nghệ thuật… chính những người hiền tài đó đã góp phần làm nên sự rực rỡ của văn hóa Trung Quốc.* Một số thành tựu của văn hóa Trung Quốc trao truyền lại đến ngày nay- Tứ đại phát minh giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc Tư tưởng, tôn giáo Nho giáo, Đạo giáo….- Các công trình kiến trúc lớn, đồ sộ. Ví dụ lăng mộ Tần Thủy Hoàng, Vạn lí trường thànhII. Phần nội dung bài học trang 40, 41, 42 Lịch sử 6 KNTT1. Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đạiCâu hỏi Lịch sử 6 KNTT trang 40Theo em, sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?Gợi ý trả lờiSông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đạiThuận lợi+ Cung cấp nguồn nước dồi dào cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.+ Cung cấp nguồn thủy sản phong phú.+ Bồi tụ phù sa của hai dòng sông này đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam rộng lớn, phì nhiều, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.+ Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên chăn nuôi đã phát triển từ sớm.+ Giao thông đường thủy+ Hệ thống tưới tiêu+ Đánh bắt cá làm thức ănKhó khăn Tuy nhiên, lũ lụt do hai con sông cũng đã gây ra nhiều khó khăn cho đời sống của người dân, đồng thời đặt ra nhu cầu phải tiến hành trị thủy đào – đắp kênh/ mương; xây các công trình thủy lợi….2. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung QuốcCâu hỏi Lịch sử 6 KNTT trang 41Nhà Tần đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc như thế nào?Gợi ý trả lời- Khoảng thế kỉ VIII TCN, nhà Chu suy yếu, các nước ở lưu vực Hoàng Hà, Trường Giang nổi dậy và đánh chiếm lẫn nhau trong suốt 5 thế kỉ tiếp theo – sử sách gọi là thời Xuân Thu – Chiến Nửa sau thế kỉ III TCN, nước Tần mạnh lên, lần lượt đánh bại các nước khác và thống nhất Trung Quốc vào năm 221 Dưới thời Tần, các giai cấp trong xã hội có sự phân hóa+ Quan lại, quý tộc… là những người có nhiều ruộng đất tư trở thành địa chủ.+ Nông dân cũng bị phân hóa. Một bộ phận giàu có trở thành giai cấp bóc lột địa chủ. Một số khác vẫn giữ được ruộng đất để cày cấy trở thành nông dân tự canh.+ Một bộ phận nông dân không có ruộng đất, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy – gọi là nông dân lĩnh canh. Khi nhận ruộng, họ phải nộp lại một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là địa tô.=> Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ với nông dân lĩnh canh đã thay thế cho quan hệ bóc lột giữa quý tộc với nông dân công xã thời cổ đại => chế độ phong kiến đã được xác lập ở Trung Trung Quốc từ thời nhà Hán đến thời nhà Thủy 2006 TCN - thế kỷ VIICâu hỏi Lịch sử 6 KNTT trang 41Hãy xây dựng đường thời gian từ thời nhà Hán đến thời nhà TùyGợi ý trả lờiGiải thích Nhà Hán thống nhất Trung Quốc từ năm 206 TCN - 2022. Tiếp đến là thời kì Tam Quốc năm 220 - 280, nhà Tấn năm 280 - 420, Nam - Bắc Triều năm 420 - 581; và cuối cùng là nhà Tùy thống nhất Trung Quốc từ năm Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ VIICâu hỏi Lịch sử 6 KNTT trang 42Kể tên một số thành tựu văn minh tiêu biểu của người Trung Quốc cổ đạiMột số thành tựu văn minh tiêu biểu của người Trung Quốc cổ đại- Tư tưởng có nhiều thuyết học, tư tưởng, chính trị học, nổi bật nhất là Nho gia, Pháp gia, Đạo gia, Mặc Phát minh ra nông Sử học các bộ sử nổi tiếng, ví dụ Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán Thư của Ban Cố,...- Chữ viết+ Sáng tạo ra chữ viết từ sớm.+ Chữ thường được viết trên mai rùa/ xương thú giáp cốt văn; hoặc trên thẻ tre, gỗ…- Văn học+ Phong phú, đa dạng về thể loại và phương thức thể hiện.+ Nhiều tác phẩm nổi tiếng, như Kinh Thi thời Xuân Thu,…- Về y học+ Biết dùng cây cỏ tự nhiên để làm thuốc chữa bệnh.+ Các danh y nổi tiếng như Hoa Đà, Biển Thước...- Kỹ thuật phát minh kĩ thuật làm giấy, la bàn, kĩ thuật in; dụng cụ đo động đất địa động nghi...- Kiến trúc xây dựng Vạn lý trường Luyện tập và vận dụng Lịch sử lớp 6 trang 43Luyện tập 1 Lịch sử 6 trang 43Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại có những đặc điểm gì nổi bật? Những đặc điểm đó đã tác động như thế nào đến sự hình thành nền văn minh quốc gia này?Gợi ý trả lờiĐiều kiện tự nhiênTác động đến sự hình thành của nền văn minh Trung Quốc- Phía Đông giáp Tiếp giáp với lãnh thổ của nhiều quốc gia/ khu vực Thuận lợi cho sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia/ vùng lãnh Có sự hiện diện của các dòng sông lớn Hoàng Hà và Trường Thuận lợi+ Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.+ Bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả Khó khăn đặt ra nhu cầu trị Các đồng bằng rộng lớn, màu mỡ, trù phú do Hoàng Hà; Trường Giang bồi đắp phù sa- Thuận lợi cho phát triển nông Nhờ có các đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào… nên chỉ cần sử dụng những công cụ lao động thô sơ, cư dân Trung Quốc đã có thể tạo ra một lượng sản phẩm lớn => điều kiện nảy sinh cho sự tư hữu tài sản và bóc lột đã xuất hiện => xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo.=> Sự phân hóa giàu nghèo cùng với nhu cầu trị thủy đã thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại ở Trung dụng 2 Lịch sử 6 trang 43Trong các thành tựu của văn minh Trung Quốc cổ đại, em thích nhất thành tựu nào? Vì sao?Gợi ý trả lời- Trong các thành tựu văn minh Trung Quốc thời cổ đại, em ấn tượng nhất với “Đội quân đất nung trong lăng mộ của Tần Thủy Hoàng”.+ Hầm mộ binh mã rỗng cách lăng Tần Thủy Hoàng huyện Lâm Đồng, tỉnh Thiểm Tây khoảng về phía Đông. Cho đến nay, Trung Quốc đã phát hiện 4 hầm mộ binh mã rỗng, trong đó có 1 hầm chưa xây dựng xong, vì vậy ở đây không có tượng lính và tượng ngựa tùy táng. Trong 3 hầm mộ binh mã rỗng, hầm số 1 có quy mô lớn nhất, chạy từ Đông sang Tây, dài 210 mét, rộng khoảng 60 mét, tổng diện tích khoảng Trong 3 hầm mộ binh mã rỗng còn lại, hầm số 1 là hầm của Hữu quân, thiết lập một thế trận hùng mạnh với bộ binh là chính. Hầm mộ số 2 là hầm mộ của Tả quân với thế trận rất quy mô, gồm có chiến xa, kỵ binh và bộ binh. Hầm mộ chưa xây dựng xong là hầm mộ dành cho Trung quân theo dự định...+ Tượng binh mã rỗng không những có giá trị về mặt nghệ thuật, mà còn có thể giúp nhân loại giải đáp nhiều thắc mắc của các nhà nghệ thuật đương đại về vấn đề chiến tranh thời cổ đại ở Trung Quốc.=> Việc khai quật binh mã rỗng vào năm 1974 một lần nữa đánh thức nền văn minh thời cổ Trung Quốc, mở ra cánh cửa để người đương đại tìm hiểu kho tàng lịch sử bị vùi trong hàng ngàn đây là Giải SGK Lịch sử lớp 6 kết nối tri thức bài 9. Hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ là tài liệu Lịch sử 6 Kết nối tri thức hữu ích giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập một cách hiệu khảo Lịch sử 6 sách Cánh Diều và Lịch Sử 6 sách Chân Trời Sáng Tạo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới chương trình GDPT cho các bạn cùng tham khảo.>> Bài trước Lịch sử 6 bài 8 Ấn Độ cổ đạiĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học Tài liệu học tập lớp 6 Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS
Lý thuyết, trắc nghiệm môn Lịch sử 6Lý thuyết Lịch sử 6 bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tóm tắt lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 6 bài 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo nội dung bài Lịch sử 6 bài ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước taA. Lý thuyết Lịch sử 6 bài 91. Đời sống vật chất2. Tổ chức xã hội3. Đời sống tinh thầnB. Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 9A. Lý thuyết Lịch sử 6 bài 91. Đời sống vật chấtTrong quá trình sinh sống, người nguyên thủy thời Sơn Vi - Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyên tìm cách cải tiến công cụ lao động. Nguyên liệu chủ yếu là đá. Ban đầu, người thời Sơn Vi chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối làm rìu, nhưng đến thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long, họ đã biết mài đá, dùng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ các loại như rìu, bôn, chày. Họ còn biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và đồ dùng cần thiết, sau đó biết làm đồ nguyên thủy đã biết trồng trọt và chăn nuôi. Nguồn thức ăn ngày càng tăng lên. Ngoài cây củ kiếm được, họ còn trồng rau, đậu, bí, bầu... Ngoài thú rừng săn được, họ còn nuôi thêm chó, nguyên thủy sống chủ yếu ở các hang động, mái đá. Họ cũng biết làm các túp lều lợp bằng cỏ hoặc lá Tổ chức xã hộiNgười nguyên thủy đã biết sống thành từng nhóm ở những vùng thuận tiện. Trong nhiều hang động ở Hòa Bình - Bắc Sơn, người ta đã phát hiện được những lớp vỏ ốc dày 3 - 4m, chứa nhiều công cụ, xương thú. Điều đó cho thấy người nguyên thủy thường định cư lâu dài ở một nơi. Số người tăng lên, bao gồm già, trẻ, trai, gái. Quan hệ xã hội hình thành. Những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu ngàn năm trôi qua, nhiều thị tộc có quan hệ với nhau và sống hòa hợp trên một vùng đất Đời sống tinh thầnNgười nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long không chỉ biết lao động mà còn làm nhiều đồ trang sức. Những vỏ ốc được xuyên lỗ, những vòng tay đá, những hạt chuỗi bằng đất nung... được tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ đã khẳng định điều nguyên thủy đã biết vẽ trên vách hang động những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình. Trong quan hệ thị tộc, tình mẹ con, anh em ngày càng gắn bó. Trong nhiều hang động ở Bắc Sơn, nhiều địa điểm ở Quỳnh Văn, Hạ Long, người ta phát hiện được những bộ xương người được chôn cất, thậm chí như ở Quỳnh Văn, bên cạnh xương người chết, còn có một, hai lưỡi cuốc đá được chôn cất sống của người nguyên thủy ở Bắc Sơn - Hạ Long đã phát triển khá cao về tất cả các Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 9Câu 1 Người nguyên thủy đã chế tạo đồ gốm bằng cáchA. Nặn đất sét rồi đem nung cho khô Nặn đất sét rồi phơi cho khô Nặn đất sét rồi sấy cho khô Nặn đất sét bằng khuôn 2 Để chế tạo công cụ lao động, người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn Hạ Long đã làm chủ yếu bằng cáchA. Mài Ghè đẽo Cưa Đục 3 Người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn - Hạ Long sốngA. Riêng lẽB. Sống theo gia đìnhC. Từng nhóm, có cùng huyết thốngD. Bầy đànCâu 4 Trong quá trình sinh sống, người nguyên thủy thời Sơn Vi - Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyênA. Tìm cách cải tiến công cụ lao Ghè đẽo các hòn đá cuội ven suối làm Mài đá làm công Dùng nhiều loại đá khác nhau để làm công 5 Văn hóa Bắc Sơn ở sơ kìA. Thời đại đá cũB. Thời kì đồ sắtC. Thời kì đồ đá mớiD. Thời kì đồ đồngCâu 6 Người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long dùng nhiều loại khác nhau để làm những công cụA. Rìu đá, dao Cuốc đá, liềm Rìu đá, bôn đá, chày Thuồng đá, cối 7 Văn hóa Hòa Bình thuộc thờiA. Đồ đá cũB. Đồ đá mớiC. Đồ đá cũ sang đồ đá mớiD. Đồ sắtCâu 8 Công cụ, đồ dùng quan trọng nhất của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long làA. Đồ gốm, rìu ngắn và rìu có Rìu đá cuội. đồ gỗ và đồ Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ Rìu mài lưỡi. đồ gỗ và 9 Để mô tả cuộc sống của mình, người nguyên thủy đãA. ghi chép lại trong các cuốn vẽ lên mặt trống vẽ trên vách hang kể lại cho con cháu 10 Thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long, việc làm ra thức ăn tiến bộ hơn thời trước ở chỗA. Họ đã biết hái lượm hoa Họ đã biết săn bắt thú Họ đã biết trồng trọt và chăn Họ đã biết nướng chín thức 11 Điểm mới trong việc chế tác công cụ thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long làA. Kĩ thuật mài Kĩ thuật cưa Kĩ thuật luyện Làm đồ 12 Điểm mới trong xã hội nguyên thủy ở nước ta đó làA. Sự ra đời của chế độ thị tộc phụ Sự ra đời của chế độ thị tộc mẫu Sự ra đời của chế độ tảo Sự tan rã của chế độ mẫu 13 Hang Đồng Nội, nơi phát hiện hình mặt người khắc trên vách hang ở tỉnhA. Hòa BìnhB. Lạng SơnC. Thanh HóaD. Hà NộiCâu 14 Thị tộc mẫu hệ được tổ chức bởiA. những người cùng huyết thống sống chung với nhauB. sống ổn định, lâu dài ở một nơiC. tôn thờ mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủD. cả ba dấu hiệu trênCâu 15 Trong nhiều hàng động ở Hòa Bình - Bắc Sơn, người ra phát hiện được những lớp vỏ ốc dày 3 - 4m, chứa nhiều công cụ xương thú, điều đó cho thấyA. người nguyên thủy thường định cư lâu dài ở một nơiB. người nguyên thủy thường ăn ốcC. thức ăn chủ yếu của người nguyên thủy là ốcD. người nguyên thủy đã sống thành bầy rất đôngĐáp án Câu 1 ACâu 2 ACâu 3 CCâu 4 ACâu 5 CCâu 6 CCâu 7 DCâu 8 CCâu 9 CCâu 10 CCâu 11 ACâu 12 BCâu 13 DCâu 14 DCâu 15 A-Với nội dung bài Lịch sử 6 bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về đặc điểm, vai trò và ý nghĩa đời sống của người nguyên thủy trên đất nước...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử lớp 6 bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 6, Lý thuyết Lịch sử 6, Giải bài tập Lịch sử 6, Giải SBT Lịch Sử 6, Giải Vở BT Lịch Sử 6, Giải tập bản đồ Lịch Sử 6, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
lịch sử 6 bài 9